💎Thuốc trừ bệnh Amistar Top (250ml) Syngenta💖 Trừ vàng lá chí n sớm và lem lép hạt, giúp lúa sáng đẹp, tăng năng suất
💎Thuốc trừ bệnh Amistar Top 325💖💖 Syngenta 🌱🌱🌱🌱🌱🌱🌱🌱🌱🌱 ✳️ CHI TIẾT SẢN PHẨM: - Thành phần: + Azoxystrobin:200g/L + Diènoconazole: 125g/L - Dạng thuốc: Dạng lỏng - Quy cách : 100ml - Công dụng: + Amistar Top 325SC là thuốc trừ bệnh nội hấp và lưu dẫn mạnh rất ph
368 Shop (tbvtv)
@20jbln_qjoĐánh giá
Theo Dõi
Nhận xét
💎Thuốc trừ bệnh Amistar Top 325💖💖 Syngenta 🌱🌱🌱🌱🌱🌱🌱🌱🌱🌱 ✳️ CHI TIẾT SẢN PHẨM: - Thành phần: + Azoxystrobin:200g/L + Diènoconazole: 125g/L - Dạng thuốc: Dạng lỏng - Quy cách : 100ml - Công dụng: + Amistar Top 325SC là thuốc trừ bệnh nội hấp và lưu dẫn mạnh rất phù hợp để kiểm soát bệnh hại trên ruộng lúa, ngô và một số cây trồng đặc thù khác. + Đặc t r ị phấn trắng vàng lá , đốm lá , trên Cà Phê và hoa Hồng. Lem lép hạt, đạo ôn cổ bông trên lúa. Khô nứt vỏ rụng lá trên cao su. Chết cây con trên đậu phộng đốm lá rỉ sắt trên ngô. Đối tượng và hướng dẫn sử dụng: Thời gian cách ly: 10 ngày. Cà phê Rỉ sắt? Liều lượng: 0,2%. Pha 12,5-25ml/ bình 25L. Hay pha 100-200ml/200L nước. Phun ướt đều cây khi bệnh chớm xuất hiện. Thán thư? Liều lượng: 0,1-0,2%. Pha 25-50 ml/ bình 25L. Hay pha 200-400ml/200L nước. Phun khi bệnh chớm xuất hiện. Cao su Khô nứt vỏ? Liều lượng: 1,5-3%. Pha 15-30ml/1 lít nước. Phun ướt đều phần vỏ cây khi tỷ lệ bệnh khoảng 4-6%. Phấn trắng? Liều lượng: 0,05-0,1%. Pha 25-50ml/ bình 25L. Hay pha 200-400ml/200L nước. Phun ướt đều cây khi tỷ lệ bệnh khoảng 5 – 10%. Vàng lá? Liệu lượng: 0,1-0,2%. Pha 25-50ml/ bình 25L. Hay pha 200-400ml/200L nước. Phun ướt đều cây khi tỷ lệ bệnh khoảng 5 – 10%. Hoa hồng Phấn trắng? Liều lượng: 0,35 lít/ha. Pha 14 ml/ bình 16L. Phun 2,5 bình/1000m2. Hoặc 17,5-20 ml/bình 25L. Phun 1,5-2 bình/1000m2. Phun thuốc 2 lần. Lần 1 khi tỉ lệ bệnh 5%. Lần 2 sau lần 1 khoảng 5 – 7 ngày. Lạc (đậu phộng) Chết cây con? Liều lượng 0,3 lít/ha. Pha 12ml/bình 16L. Phun 2,5 bình/1000m2. Hoặc 15ml/bình 25L. Phun 2 bình/1000m2. Phun thuốc 2 lần. Lần 1 khi tỉ lệ bệnh 5%. Lần 2 sau lần 1 khoảng 5 – 7 ngày. Lúa Khô vằn hay vàng lá chín sớm? Liều lượng 0,25-0,3 lít/ha. Pha 12ml/bình 16L. Phun 2,5 bình/1000m2. Hoặc 15ml/bình 25L. Phun 2 bình/1000m2. Phun khi bệnh chớm xuất hiện. Lem lép hạt? Liều lượng 0,35 lít/ha. Pha 14 ml/ bình 16L. Phun 2,5 bình/1000m2. Hoặc 20ml/bình 25L. Phun 1,5 bình/1000m2. Phun thuốc vào lúc trước và sau khi lúa trổ. Đạo ôn? Liều lượng 0,3-0,5 L/ha. Pha 20ml/bình 16L. Phun 2,5 bình/1000m2. Hoặc 25ml/bình 25L. Phun 2 bình/1000m2. Phun khi vết chấm kim đầu tiên xuất hiện. Phun thuốc vào lúc lúa đẻ nhánh đến lúc trỗ. Ngô Khô vằn? Liều lượng 0,5 L/ha. Pha 20 ml/bình 16L. Phun 2,5 bình/1000m2. Hoặc 25ml/bình 25L. Phun 2 bình/1000m2. Phun khi bệnh chớm xuất hiện. Rỉ sắt? Liều lượng 0,4-0,5 L/ha. Pha 20 ml/bình 16L. Phun 2,5 bình/1000m2. Hoặc 25ml/bình 25L. Phun 2 bình/1000m2. Phun khi bệnh chớm xuất hiện. Đốm lá lớn? Liều lượng 0,25-0,5 L/ha. Pha 20 ml/bình 16L. Phun 2,5 bình/1000m2. Hoặc 25ml/bình 25L. Phun 2 bình/1000m2. Phun khi bệnh chớm xuất hiện.
Xuất xứ
Singapore