Sơn dầu Anh tuýp lẻ Winton 37ml hãng Winsor & Newton - Bảng 2
Sơn dầu Anh tuýp lẻ Winton 37ml hãng Winsor & Newton - Bảng 2
Sơn dầu Anh tuýp lẻ Winton 37ml hãng Winsor & Newton - Bảng 2
Sơn dầu Anh tuýp lẻ Winton 37ml hãng Winsor & Newton - Bảng 2
1 / 1

Sơn dầu Anh tuýp lẻ Winton 37ml hãng Winsor & Newton - Bảng 2

4.9
38 đánh giá
18 đã bán

Sơn dầu Anh, màu được làm từ pigment chất lượng cao, mềm mịn, độ che phủ và khả năng pha trộn tốt. Dòng Winton gồm 55 màu, shop chia thành 2 bảng: Bảng 1 gồm các màu Trắng/Đen/Vàng/Đỏ/Hồng Bảng 2 gồm các màu Lục/Lam/Nâu/Tím Bảng Màu Color chart ghi chú MÃ MÀU, MÃ SỐ

79.000
Share:

Sơn dầu Anh, màu được làm từ pigment chất lượng cao, mềm mịn, độ che phủ và khả năng pha trộn tốt. Dòng Winton gồm 55 màu, shop chia thành 2 bảng: Bảng 1 gồm các màu Trắng/Đen/Vàng/Đỏ/Hồng Bảng 2 gồm các màu Lục/Lam/Nâu/Tím Bảng Màu Color chart ghi chú MÃ MÀU, MÃ SỐ TUBE, TÊN MÀU Cobalt violet hue: TÍM CÔ-BAN Phthalo Blue: LAM PHTHALO Màu lam đậm đơn sắc tố làm từ pigment hiện đại PB15. Màu sơ cấp French Ultramarine: XANH VIỄN DƯƠNG PHÁP màu lam trong, rực rỡ được nhà hóa học Pháp tổng hợp năm 1828, thay thế Lapis Lazuli. PB29 Prussian blue: LAM PRUSSIAN màu lam đậm được nhà hóa học Đức tổng hợp từ 1704, là bột màu lam nhân tạo đầu tiên PERmanent green light: XANH LÁ CÂY Viridian hue: Lục VIRIDIAN màu lục biếc đơn sắc tố, tên màu bắt nguồn từ tiếng Latin 'viridis' (xanh lục) Terre verte: LỤC ĐẤT Màu lục mềm mại với khả năng pha trộn thấp, thích hợp để pha các tông màu da SAP GREEN màu lục sáng, trong, ánh vàng. Sap green ban đầu là pigment khoáng làm từ quả Hắc mai xanh Raw sienna: NÂU SIENNA SỐNG Burnt Sienna: NÂU SIENNA CHÁY Raw Umber: NÂU UMBER SỐNG Màu nâu làm từ đất sét nâu tự nhiên trong đất. Tên màu đặt theo vùng Umbria, Ý Burnt Umber: NÂU UMBER CHÁY Vandyke Brown: NÂU VANDYKE Tên màu đặt theo Vandyke, họa sỹ Flemish, người dùng màu nâu này trong nhiều tranh vẽ. Đây là màu đất, thường dùng tạo bóng đổ Payne's gray: XÁM PAYNE màu xám ngả lam pha trộn từ Ultramarine, Mars black và một ít crimson. Tên màu đặt theo họa sĩ màu nước tk18 William Payne, người tạo ra pha trộn này và khuyến khích học trò dùng màu này thay vì màu đen đơn nhất Dark Verdigris: LỤC ĐẬM sắc màu giữa Sap green & Oxide of Chromium Azo Brown: NÂU AZO sắc màu giữa vàng đất & umber, tông hồng ấm mềm mại, không phải màu đất thực sự Dioxazine blue: LAM DIOXIT Emerald Green: XANH NGỌC LỤC BẢO màu lục sáng, sạch. Xanh ngọc lục bảo được ghi chép đầu tiên năm 1822, khởi nguồn là màu độc chứa arsen. Có giả thiết cho rằng màu sắc này gây ra cái chết của Napoleon vì giấy dán tường nhà trên đảo Thánh Helen nơi Napoleon bị lưu đày là xanh lục bảo. Ngày nay Winsor & Newton tạo ra màu ngọc lục bảo gần với màu nguyên thủy và không độc Cerulean Blue Hue: XANH DA TRỜI màu lam nhạt, ngả lục Chrome green hue: LỤC CHROME OXIDE OF CHROMIUM: XANH LỤC Chromium Oxide Màu xanh lá liễu. Bột màu này chủ yếu dùng trong sản xuất quần áo rằn ri, là họa tiết đặc trưng của quân đội Dioxazine Purple: TÍM DIOXIT Naples Yellow hue: VÀNG NAPLES Light Red: ĐỎ ĐẤT Hãng: WINSOR & NEWTON (ANH) Sản xuất tại: PHÁP NK & PP: Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Văn Minh SN 58 đường 15B Khu dân cư Media Khang Điền, P.Phước Long B, TP.Thủ Đức, TP.HCM

Sản Phẩm Tương Tự