Cây giống chè xanh ( giống CH4 chuẩn chè xanh Việt Nam )
Cây giống chè xanh ( giống CH4 chuẩn chè xanh Việt Nam )
Cây giống chè xanh ( giống CH4 chuẩn chè xanh Việt Nam )
Cây giống chè xanh ( giống CH4 chuẩn chè xanh Việt Nam )
Cây giống chè xanh ( giống CH4 chuẩn chè xanh Việt Nam )
Cây giống chè xanh ( giống CH4 chuẩn chè xanh Việt Nam )
Cây giống chè xanh ( giống CH4 chuẩn chè xanh Việt Nam )
Cây giống chè xanh ( giống CH4 chuẩn chè xanh Việt Nam )
1 / 1

Cây giống chè xanh ( giống CH4 chuẩn chè xanh Việt Nam )

4.8
64 đánh giá
10 đã bán

Chè xanh tươi Được chế biến từ những lá chè bánh tẻ (không già quá và không non quá), rửa sạch, vò qua, dùng nước mưa hay nước mềm, đun vừa sôi, cho lá chè vào, đun sôi lại, khuấy đảo lá chè, đậy kín và tắt bếp. Sau khoảng 10-15 phút, rót nước chè ra bát: nước xanh,

7.000
Share:
PHỦ XANH VIỆTNAM

PHỦ XANH VIỆTNAM

@phuxanhvietnam0967432700
4.5/5

Đánh giá

6.369

Theo Dõi

1.348

Nhận xét

Chè xanh tươi Được chế biến từ những lá chè bánh tẻ (không già quá và không non quá), rửa sạch, vò qua, dùng nước mưa hay nước mềm, đun vừa sôi, cho lá chè vào, đun sôi lại, khuấy đảo lá chè, đậy kín và tắt bếp. Sau khoảng 10-15 phút, rót nước chè ra bát: nước xanh, ngửi thấy mùi thơm, uống thấy chát sau ngòn ngọt. Chè xanh khô Chế biến từ lá chè, hấp nhẹ sau đó sấy nhẹ đến khô, có thể phối hợp với một số dược liệu khác trước khi dùng. Chè đen Chế biến từ búp và lá chè non (1 tôm 3 lá); khi sấy và vò, các búp và lá chè săn lại, ép sát nhau, cong lại, còn gọi chè móc câu. Các thành phần tạo ra nước chè gồm: cafein, các polyphenol và tinh dầu... Cafein nhiều nhất ở búp non và lá thứ nhất (4-7%), lá thứ 2: 4-5%, lá thứ 3: 3-4%; lá thứ 4: khoảng 3%, cành và các lá bánh tẻ có khoảng 2-3%, so với nguyên liệu khô, chè đen được chế biến từ búp và 3 lá non có hàm lượng cafein cao nhất.

Xuất xứ

Việt Nam

Loại phân bón

Hữu cơ

Loại thực vật

cây thân gỗ

Sản Phẩm Tương Tự